CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Mã ngành: 9 42 02 01
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ CHUẨN ĐẦU RA
1.1. Mục tiêu đào tạo
1.1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cán bộ có năng lực, trình độ chuyên môn sâu trong lĩnh vực Công nghệ sinh học, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội. Sau khi tốt nghiệp Tiến sĩ ngành Công nghệ sinh học, nghiên cứu sinh trở thành chuyên gia có trình độ chuyên môn, có khả năng làm việc độc lập; chủ động, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học; có khả năng thích ứng cao trước sự phát triển của khoa học kỹ thuật và kinh tế xã hội; có khả năng phân tích và giải quyết tốt các vấn đề có tính chuyên sâu cả về lý thuyết và thực tiễn trong lĩnh vực công nghệ sinh học. Tiến sĩ Công nghệ Sinh học có thể tiếp tục nghiên cứu sau tiến sĩ tại các cơ sở nghiên cứu trong và ngoài nước cũng như có thể làm việc với tư cách một nhà khoa học tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu, sản xuất, quản lý trong và ngoài nước.
1.1.2. Mục tiêu cụ thể
Về kiến thức: Chương trình cung cấp cho nghiên cứu sinh kiến thức chuyên sâu về công nghệ sinh học, các phương pháp hiện đại trong nghiên cứu công nghệ sinh học và ứng dụng của chúng trong đời sống, sản xuất. Nghiên cứu sinh sẽ hiểu và vận dụng tốt các kiến thức, kỹ năng trong nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ sinh học. Đồng thời người học sẽ hiểu rõ vai trò kinh tế - xã hội của CNSH trong chiến lược phát triển khoa học công nghệ quốc gia và thế giới.
Về kỹ năng: Thành thạo các thao tác, kỹ thuật hiện đại của công nghệ sinh học; có khả năng đề xuất, chủ trì đề tài khoa học-công nghệ trong công nghệ sinh học. Có năng lực làm việc độc lập và hợp tác với các cá nhân tổ chức trong nước và nước ngoài.
Về thái độ: Thực hiện trách nhiệm phục vụ cộng đồng, nâng cao sức khoẻ cho con người và bảo vệ môi trường.
1.2. Chuẩn đầu ra
Sau khi tốt nghiệp chương trình tiến sĩ ngành Công nghệ sinh học nghiên cứu sinh đạt được:
Kiến thức tổng quát
|
CĐR 1:Áp dụngkiến thức tổng hợp về pháp luật, tổ chức quản lý, bảo vệ môi trường và các vấn đề đương đại vào ngành CNSH.
|
CĐR 2:Phát triểncác nguyên lý, học thuyết của ngành CNSH
|
Kiến thức chuyên môn
|
CĐR 3: Phân tích,đánh giá, hoạch định, các chương trình, dự án nghiên cứu khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực CNSH
|
CĐR 4:Phát triểndự án nghiên cứu nhằm giải quyết các vấn đề thực tiễn hay tạo ra các sản phẩm CNSH đáp ứng nhu cầu xã hội
|
Kỹ năng tổng quát
|
CĐR 5:Vận dụngtư duy sáng tạo trong tổ chức thực hiện các công việc chuyên môn, nghiên cứu nhằm giải quyết các vấn đề phức tạp phát sinh.
|
CĐR 6:Thiết lậpmạng lưới hợp tác quốc gia và quốc tế trong hoạt động chuyên môn liên quan đến CNSH
|
Kỹ năng chuyên môn
|
CĐR 7:Vận dụnglinh hoạt sáng tạo các phương pháp, thao tác, kỹ thuật hiện đại của CNSH
|
CĐR 8:Tư vấnvề sản phẩm công nghệ, quy trình kỹ thuật và hướng giải quyết các vấn đề phức tạp phát sinh
|
Thái độ
|
CĐR 9:Tuân thủluật pháp, công ước về CNSH và các nguyên tắc về an toàn nghề nghiệp
|
CĐR 10:Thực hiệntrách nhiệm phục vụ công đồng, nâng cao sức khoẻ cho con người và bảo vệ môi trường
|
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Thời gian đào tạo tiêu chuẩn của trình độ tiến sĩ là 04 năm (48 tháng). Nghiên cứu sinh được phép hoàn thành chương trình đào tạo sớm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa không quá 01 năm (12 tháng), hoặc chậm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa nhưng tổng thời gian đào tạo không vượt quá 06 năm (72 tháng) tính từ ngày quyết định công nhận nghiên cứu sinh có hiệu lực đến ngày họp xét hồ sơ bảo vệ luận án cấp Học viện để thực hiện quy trình phản biện độc lập và thành lập Hội đồng đánh giá luận án cấp Học viện.
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
TT
|
Khối kiến thức
|
Số tín chỉ
|
1
|
Kiến thức chuyên ngành bắt buộc
|
6
|
2
|
Kiến thức chuyên ngành tự chọn
|
4
|
3
|
Tiểu luận tổng quan
|
4
|
4
|
Chuyên đề
|
6
|
5
|
Luận án
|
70
|
|
Cộng
|
90
|
Các học phần bổ sung kiến thức:
STT
|
Mã học phần
|
Học phần
|
Số TC
|
Đối tượng 1
|
Đối tượng 2
|
Đối tượng 3
|
Đối tượng 4
|
1
|
SHO7001
|
Phương pháp nghiên cứu trong sinh học
|
2
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
SHO7002
|
Sinh học tế bào nâng cao
|
2
|
|
|
|
x
|
3
|
SPT7001
|
Sinh học phân tử nâng cao
|
2
|
|
|
x
|
x
|
4
|
SPT7002
|
Tin sinh học nâng cao
|
2
|
x
|
x
|
x
|
x
|
5
|
CVS7001
|
Công nghệ lên men
|
2
|
|
|
x
|
x
|
6
|
STV7001
|
Kỹ thuật di truyền nâng cao
|
2
|
x
|
x
|
x
|
x
|
7
|
SPT7003
|
Di truyền phân tử nâng cao
|
2
|
|
|
|
x
|
8
|
SHO7003
|
Xử lý thống kê trong CNSH
|
2
|
|
|
|
x
|
9
|
CVS7002
|
Các hợp chất có hoạt tính sinh học từ vi sinh vật
|
3
|
|
x
|
x
|
x
|
10
|
SDV7001
|
Công nghệ gen trên người và động vật
|
2
|
|
|
x
|
x
|
11
|
SDV7002
|
Công nghệ y sinh học ứng dụng
|
2
|
|
|
|
x
|
12
|
STV7002
|
Cơ chế phân tử tính chống chịu stress ở thực vật
|
2
|
|
|
|
x
|
13
|
CVS7003
|
Vi sinh vật học môi trường ứng dụng
|
2
|
|
|
|
Nghiên cứu sinh chọn tối thiểu 05/40 tín chỉ
|
14
|
SDV7003
|
CNSH trong chọn giống vật nuôi và NTTS
|
2
|
|
|
|
15
|
SHO7004
|
Công nghệ sinh học nano
|
2
|
|
|
|
16
|
SPT7004
|
Chọn giống phân tử thực vật
|
2
|
|
|
|
17
|
SPT7005
|
Bệnh học phân tử thực vật
|
2
|
|
|
|
18
|
STV7003
|
Công nghệ mô, tế bào thực vật ứng dụng
|
2
|
|
|
|
19
|
SPT7006
|
Tiến hóa phân tử
|
2
|
|
|
|
20
|
SPT7007
|
Công nghệ cải biến di truyền trao đổi chất
|
2
|
|
|
|
21
|
STV7004
|
Công nghệ cao trong sản xuất cây trồng
|
2
|
|
|
|
22
|
STV7005
|
Quản lý, thương mại hóa và sở hữu trí tuệ trong CNSH
|
2
|
|
|
|
23
|
CVS7004
|
Vi sinh vật nội sinh
|
2
|
|
|
|
24
|
CVS7005
|
Sinh học Probiotic
|
2
|
|
|
|
25
|
CVS7006
|
Màng sinh học từ vi sinh vật
|
2
|
|
|
|
26
|
CVS7007
|
Bảo tồn nguồn gen nấm
|
2
|
|
|
|
27
|
CVS7008
|
CNSH trong chọn tạo giống nấm
|
2
|
|
|
|
28
|
SDV7005
|
Công nghệ thụ tinh trong ống nghiệm
|
2
|
|
|
|
29
|
SDV7006
|
Sinh học phát triển động vật nâng cao
|
2
|
|
|
|
30
|
SDV7007
|
Đa dạng sinh học và bảo tồn nguồn gen động vật
|
2
|
|
|
|
31
|
SDV7008
|
Bệnh học phân tử trên người và động vật
|
2
|
|
|
|
32
|
STV7006
|
Sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn
|
2
|
|
|
|
Lưu ý: Đối tượng 1: Nghiên cứu sinh tốt nghiệp ngành phù hợp từ 10 năm trở lên
Đối tượng 2: Nghiên cứu sinh tốt nghiệp ngành gần dưới 10 năm
Đối tượng 3: Nghiên cứu sinh tốt nghiệp ngành gần từ 10 năm trở lên
Đối tượng 4: Nghiên cứu sinh tốt nghiệp đại học ngành phù hợp nhưng chưa tốt nghiệp thạc sĩ, nghiên cứu sinh tốt nghiệp thạc sĩ ngành khác.
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Thực hiện theo Quy chế, Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Học viện Nông nghiệp Việt Nam về đào tạo trình độ tiến sĩ.
Danh mục các ngành đúng, ngành gần với ngành đào
Ngành phù hợp
|
Ngành gần
|
Ngành khác
|
Công nghệ sinh học, Sinh học,
|
Chăn nuôi, Thú y, Bảo vệ thực vật, Khoa học cây trồng, Công nghệ rau hoa quả - Cảnh quan, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sau thu hoạch, Khoa học môi trường, Công nghệ sinh dược, Động vật học, Thực vật học, Vi sinh vật học, Hóa sinh học, Di truyền – chọn giống cây trồng, Sinh học thực nghiệm, Di truyền học.
|
Bệnh học thủy sản, Nuôi trồng thủy sản, Bảo quản chế biến nông sản, Công nghệ chế biến thuỷ sản, Tin sinh học, Lâm sinh, Nhân chủng học, Ký sinh trùng học, Côn trùng học, Thủy sinh vật học, Sinh thái học, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Sư phạm sinh học và các ngành khác
|
5. HƯỚNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu hệ gen và công nghệ chuyển gen:
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chuyển gen, công nghệ bất hoạt gen trong cải biến giống vi sinh vật, cây trồng và vật nuôi;
- Xây dựng hệ thống chỉ thị phân tử phục vụ nông nghiệp và y tế;
- Chẩn đoán và điều trị bệnh bằng kỹ thuật gen;
- Nghiên cứu giải trình tự gen: giải mã một số đối tượng cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao.
Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất:
- Nghiên cứu tạo các protein tái tổ hợp dùng trong chẩn đoán, điều trị bệnh và phục vụ công tác chọn giống vật nuôi, cây trồng.
- Nghiên cứu quy trình công nghệ chế tạo vắc-xin thế hệ mới (tái tổ hợp) phòng chống dịch bệnh nguy hiểm và bệnh mới phát sinh trên động vật và ở người.
Nghiên cứu phát triển công nghệ vi sinh theo định hướng công nghiệp sinh học:
- Nghiên cứu phát triển các sản phẩm vi sinh vật phục vụ sản xuất enzym, thuốc sâu, bệnh sinh học, vắc-xin, bảo quản chế biến;
- Nghiên cứu công nghệ sản xuất các màng sinh học dùng trong y học, sản xuất và đời sống;
- Công nghệ vi sinh vật, công nghệ probiotic, pharmabiotic trong thực phẩm, thủy sản, y dược.
Nghiên cứu và phát triển công nghệ tế bào:
- Công nghệ tiên tiến nhân nhanh giống cây trồng qui mô công nghiệp và nhân sinh khối cây dược liệu quý phục vụ công nghiệp dược.
- Công nghệ nhân dòng tế bào phục vụ tạo chế phẩm sinh học.
- Phát triển công nghệ sinh học tảo phục vụ cho nhu cầu sản xuất năng lượng sinh học và thực phẩm chức năng;
- Ứng dụng của nuôi cấy tế bào, mô, cơ quan thực vật trong tạo giống cây trồng.
Nghiên cứu tái lập trình tế bào và tế bào gốc
- Nhân bản vô tính
- Tái lập trình tế bào
- Chuyển cấy gen
- Công nghệ sinh học sinh sản hiện đại
6. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Thực hiện theo Quy chế, Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Học viện Nông nghiệp Việt Nam về đào tạo trình độ tiến sĩ.
7. THANG ĐIỂM
Đánh giá theo thang điểm 10, có điểm lẻ đến 0,5.
8. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
TT
|
Mã
|
Tên học phần
|
Tên tiếng Anh
|
Tổng số TC
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
BB
|
TC
|
HỌC PHẦN BẮT BUỘC
|
1
|
|
Công nghệ sinh học và xã hội
|
Biotechnology and Society
|
3
|
3
|
0
|
x
|
|
2
|
|
OMICS học
|
Omics Sciences
|
3
|
3
|
0
|
x
|
|
HỌC PHẦN TỰ CHỌN
|
1
|
|
Miễn dịch học phân tử
|
Molecular Immunology
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
2
|
|
Công nghệ protein ứng dụng
|
Applied Protein Technology
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
3
|
|
Phân tích hệ gen vi sinh vật
|
Microbial Metagenomics
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
4
|
|
Năng lượng sinh học từ vi sinh vật
|
Microbial Bioenergy
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
5
|
|
Bảo tồn nguồn gen vi sinh vật
|
Conservation of Microbial Genetic Resources
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
6
|
|
Công nghệ lên men trong sản xuất sinh khối nấm dược liệu
|
Fermentation Technology in Production of Medicinal Mushroom Biomass
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
7
|
|
Chọn giống phân tử
|
Molecular Breeding
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
8
|
|
Ứng dụng CNSH trong sản xuất sinh khối vi tảo
|
Application of Biotechnology for the Production of microalgae Biomass
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
9
|
|
Công nghệ gen trên người và động vật nâng cao
|
Advanced Human and Animal Gene Technology
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
10
|
|
Công nghệ tế bào người và động vật nâng cao
|
Advanced animal and human cell technology
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
11
|
|
Cơ chế phân tử tính chống chịu stress phi sinh học ở thực vật
|
Molecular response of plant to abiotic stress
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
12
|
|
Công nghệ tạo giống cây trồng Công nghệ sinh học
|
Advanced technologies for Biotech crop development
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
13
|
|
Công nghệ tế bào thực vật trong sản xuất hợp chất thứ cấp
|
Production of secondary metabolites using plant cell technology
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
14
|
|
Cơ chế phân tử tính chống chịu stress sinh học ở thực vật
|
Molecular response of plant to biotic stress
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
15
|
|
Công nghệ nano trong nông nghiệp
|
Nanobiotechnology in agriculture
|
2
|
2
|
0
|
|
x
|
TIỂU LUẬN TỔNG QUAN VÀ CHUYÊN ĐỀ
|
1
|
|
Tiểu luận tổng quan
|
Literature review essay
|
4
|
4
|
0
|
x
|
|
2
|
|
Chuyên đề 1
|
Special Topic 1
|
3
|
3
|
0
|
x
|
|
3
|
|
Chuyên đề 2
|
Special Topic 2
|
3
|
3
|
0
|
x
|
|
LUẬN ÁN
|
THESIS
|
70
|
|
|
x
|
|
9. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Các học phần tiến sĩ được giảng dạy vào năm thứ 1.
Thời gian còn lại NCS thực hiện các chuyên đề, seminar, làm luận án.
10. MÔ TẢ NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÁC HỌC PHẦN
10.1. Các học phần bắt buộc
1) Công nghệ sinh học và xã hội: Các khái niệm, các thành tựu hiện tại và tiềm năng của công nghệ sinh học (CNSH) trong đời sống xã hội. Giới thiệu một số kỹ thuật cơ bản dùng trong nghiên cứu và phát triển CNSH. trình bày một số ví dụ thực tiễn, những tranh cãi trên thế giới về khía cạnh xã hội (đạo đức, tín ngưỡng, kinh tế, chính trị...) của CNSH, đồng thời tìm hiểu các chủ trương đường lối về nghiên cứu và phát triển CNSH ở Việt Nam. Các quan điểm khách quan và định hướng nghiên cứu và ứng dụng CNSH hợp lý.
2) OMICS học: Giới thiệu chung về các hệ OMIC gồm: genomics, transcriptomics, proteomics, structural genomics, metabolomics và pharmacogenomics; Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu về OMICS; Vai trò và ứng dụng của OMICS; Tin sinh học trong nghiên cứu OMICS; Tiềm năng và xu thế của OMICS trong Công nghệ sinh học hiện đại.
10.2. Các học phần tự chọn
1) Miễn dịch học phân tử: Tổng quan về hệ thống miễn dịch: các cơ quan, tế bào trong đáp ứng miễn dịch tự nhiên và miễn dịch tiếp thu; phân loại, vai trò, cơ chế hoạt động của các tế bào lympho. Kháng nguyên, kháng thể và phản ứng kháng nguyên - kháng thể. Điều hòa và biểu hiện của các đáp ứng miễn dịch: quá trình xử lý và trình diện kháng nguyên, đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào và miễn dịch dịch thể, hoạt hóa tế bào lympho B và T, vai trò của cytokines trong điều hòa miễn dịch, dung nạp miễn dịch. Cơ chế gây độc qua trung gian tế bào: ly giải qua trung gian tế bào T và NK, gây độc qua trung gian đại thực bào, gây độc qua trung gian phụ thuộc kháng thể. Hệ thống bổ thể và các con đường hoạt hóa bổ thể. Các kỹ thuật trong công nghệ sinh học liên quan đến miễn dịch và ứng dụng: SRID, ELISA, ELISA-PCR, RIA, Western – Blotting.
2) Công nghệ protein ứng dụng: Sản xuất và cải biến protein tái tổ hợp. Phân tích các bậc cấu trúc của protein. Giải trình tự và phân tích trình tự amino acid. Đánh giá trọng lượng phân tử, điểm đẳng điện của protein. Các phương pháp trong nghiên cứu protein.
3) Phân tích hệ gen vi sinh vật: Kích thước, cấu trúc và chứng năng hệ gen một số nhóm vi sinh vật. Các phương pháp và kỹ thuật lập bản đồ gen vi sinh vật: giải trình tự toàn bộ hệ gen, lập bản đồ giới hạn, lập bản đồ bằng các kỹ thuật di truyền, lập bản đồ không sử dụng tách dòng, các chỉ thị phân tử ADN. Giới thiệu các phương pháp giải trình tự ADN, các công cụ hỗ trợ việc giải trình tự và lắp ráp trình tự. Tổng quan về các mối quan hệ của vi sinh vật trong môi trường. Các phương pháp xác định, phân tích chức năng gen trong quần thể/ quần xã vi sinh vật. Hệ thống học và phân loại vi sinh vật dựa vào phân tích Metagenomics.
4) Năng lượng sinh học từ vi sinh vật: Tổng quan về năng lượng sinh học: Thực trạng và nguy cơ khủng hoảng năng lượng, lịch sử nghiên cứu và xu thế phát triển của nhiên liệu sinh học. Các loại nguyên liệu tiềm năng sử dụng làm nhiên liệu sinh học có nguồn gốc vi sinh vật: Bioalcohol - Biodiesel, Biohydrogen, Biomethane, Biokerosine, Biochar, Bio-oil, Syngas, tế bào. Các đối tượng vi sinh vật tiềm năng cho sản xuất năng lượng sinh học; Vi khuẩn, vi nấm, vi tảo, tảo cát, tảo lam. Quy trình công nghệ sản xuất sinh khối từ vi sinh vật: Lên men, Raceway ponds, Photobioreactors. Quá trình chuyển hóa sinh học của nhiên liệu; Đường hóa, lên men Acetone - Butanol - Ethanol (ABE), Transesterification, Chưng khô (Pyrolysis), quá trình Fischer-Tropsch.
5) Bảo tồn nguồn gen vi sinh vật: Đa dạng nguồn gen vi sinh vật: virus, vi khuẩn, vi nấm. Phân bố của vi sinh vật trong tự nhiên. Các phương pháp bảo tồn nguồn gen vi sinh vật. Công tác bảo tồn nguồn gen vi sinh vật ở một số nơi trên thế giới. Bảo tồn và phát triển nguồn gen vi sinh vật ở Việt Nam: Thực trạng, chính sách và xu thế.
6) Công nghệ lên men trong sản xuất sinh khối nấm dược liệu: Khái quát chung về nấm dược liệu; vai trò của sinh khối nấm dược liệu (hệ sợi, quả thể…); Các phương pháp lên men để thu sinh khối nấm; biến động của quá trình lên men; các loại Bioreactor trong sản xuất nấm; thành phần môi trường trong sản xuất sinh khối; các yếu tố ảnh hưởng trong quá trình sản xuất; Thiết bị và vận hành hệ thống Bioreactor trong sản xuất; quy trình công nghệ sản xuất sinh khối nấm bằng Bioreactor; kiểm soát tạp nhiễm, đánh giá chất lượng sinh khối và công nghệ tạo sản phẩm; qui trình công nghệ sản xuất sinh khối nấm bằng Bioreactor (Đông trùng hạ thảo, nấm Vân chi, nấm Blazei…).
7) Chọn giống phân tử: Vai trò và lich sử phát triển của chọn giống phân tử, các công cụ của chọn giống phân tử: marker, bản đồ phân tử, genomics, proteomics… trong khai thác nguồn gen, lập bản đồ gen. Môn học giới thiệu về khái nhiệm, phương pháp tạo và sử dụng các loại quần thể trong chọn giống phân tử; các khả năng của công cụ nghiên cứu phân tử trong phân tích phân tử các tính trạng đa gen. Nghiên cứu sinh hiểu và phân tích các ưu nhược điểm của kỹ thuật di truyền trong chọn tạo giống.
8) Ứng dụng CNSH trong sản xuất sinh khối vi tảo: Vi tảo sinh trưởng nhanh tạo sinh khối giàu protein, lipid, polysacchride, sắc tố, vitamin và khoáng chất từ năng lượng mặt trời và CO2. Công nghệ sinh học sử dụng nguồn gen vi tảo, quy trình và mô hình công nghệ để khai thác các hợp chất có giá trị từ sinh khối vi tảo chủ yếu từ Chlorella, Arthrospira, Dunaliella và Haematococcus. Ứng dụng các quy trình công nghệ tách chiết và chế biến để phát triển các thực phẩm bảo vệ sức khoẻ, thức ăn bổ sung cho chăn nuôi, thuỷ sản và dược mỹ phẩm.
9) Công nghệ gen trên người và động vật nâng cao: Công nghệ gen giúp sàng lọc di truyền trước sinh, hỗ trợ điều trị, xác định mối liên quan giữa kiểu gen và thuốc điều trị, để đưa ra các liệu pháp gen phù hợp. Thuốc có thể kết hợp với các vị trí cụ thể của DNA để ngăn ngừa giảm biểu hiện của gen. Một số phương pháp xác định đặc điểm hệ gen động vật bản địa Việt Nam và các hệ gen đã được công bố trên thế giới để định hướng chọn giống, sử dụng vaccine phù hợp.
10) Công nghệ tế bào người và động vật nâng cao: Học phần này là phần lý thuyết nâng cao và ứng dụng thực tế các kiến thức đã được học trong chương trình sinh học đại cương, sinh học tế bào ở bậc đại học, cao học. Trong học phần công nghệ tế bào động vật nâng cao, nghiên cứu sinh sẽ được giới thiệu công nghệ mới trên tế bào động vật trong cơ thể sinh vật và trong điều kiện nuôi cấy in-vitro như công nghệ nuôi cấy tế bào gốc, công nghệ nhân bản vô tính động vật và tạo động vật biến đổi gen; một số ứng dụng công nghệ tế bào động vật. Thông qua đó, nghiên cứu sinh sẽ hiểu rõ được bản chất của các phương pháp nghiên cứu trên đối tượng tế bào, đồng thời, qua đó nghiên cứu sinh hiểu rõ hơn các học phần về miễn dịch, nuôi cấy mô tế bào, công nghệ sinh học động vật.
11) Cơ chế phân tử tính chống chịu stress phi sinh học ở thực vật: Các tác động của các stress phi sinh học (abiotic stress) tới cây trồng; Các đáp ứng của cây trồng với stress phi sinh học (hạn, lụt, mặn, nhiệt, tia xạ từ mặt trời...); Các cơ chế chống chịu của thực vật với các tác nhân phi sinh học và ứng dụng; Các phương pháp phát hiện gen/protein liên quan đến đặc tính chống chịu stress phi sinh học ở cây trồng; Học phần học trước: không.
12) Công nghệ tạo giống cây trồng Công nghệ sinh học: Các kiến thức cơ sở của công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gen (gen, cấu gen, hệ thống tái sinh, các phương pháp chuyển gen...); Các kỹ thuật chính, các cách tiếp cận mới có thể áp dụng trong công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gen; Các đường hướng tạo cây trồng biến đổi gen: Chống chịu với các tác nhân sinh học (kháng sâu, bệnh hại do vi rút, vi sinh vật…); Chống chịu với các tác nhân phi sinh học (hạn, ngập úng, nhiệt, lạnh mặn, tia UV từ mặt trời…); Chống chịu với thuốc trừ cỏ; Thay đổi thành phần dinh dưỡng, các hợp chất sơ cấp, thứ cấp, chất lượng gỗ, chất liệu nhiên liệu sinh học…; Nâng cao năng suất, chất lượng, khả năng bất dục đực; Tiềm năng ứng dụng của công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gen trên thế giới và Việt Nam.
13) Công nghệ tế bào thực vật trong sản xuất hợp chất thứ cấp: Tổng quan về hợp chất trao đổi thứ cấp và công nghệ tế bào thực vật; Hệ thống nuôi cấy tế bào thực vật để sản xuất sinh khối và thu nhận hợp chất thứ cấp; Chiến lược cải tiến nâng cao sinh khối và hợp chất thứ cấp; Phương pháp xác định hàm lượng hợp chất thứ cấp trong nuôi cấy tế bào; Những thành tựu về thu nhận hợp chất thứ cấp được thương mại hoá bằng phương pháp nuôi cấy tế bào thực vật; Thảo luận về ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật trong sản xuất hợp chất thứ cấp.
14) Cơ chế phân tử tính chống chịu stress sinh học ở thực vật: Các tác động của các stress sinh học (biotic stress) tới cây trồng; Các đáp ứng của cây trồng với stress sinh học (đáp ứng với côn trùng, vi sinh vật, virus...); Các cơ chế chống chịu của thực vật với các tác nhân sinh học và ứng dụng; Các phương pháp phát hiện gen/protein liên quan đến đặc tính chống chịu stress sinh học ở cây trồng; Học phần học trước: không.
15) Công nghệ nano trong nông nghiệp: Tổng quan về Công nghệ nano và Công nghệ sinh học nano; Các ứng dụng của công nghệ nano trong các lĩnh vực nông nghiệp; Thị trường nano sinh học và triển vọng.
10.3. Tiểu luận tổng quan và chuyên đề
a) Quy định
Tiểu luận tổng quan (4 tín chỉ) yêu cầu nghiên cứu sinh thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu trong nước và quốc tế liên quan mật thiết đến đề tài luận án, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án tiến sĩ.
Chuyên đề tiến sĩ (2 chuyên đề, mỗi chuyên đề là 3 tín chỉ) yêu cầu nghiên cứu sinh cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài luận án, giúp nghiên cứu sinh nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, giải quyết một số nội dung cụ thể của luận án tiến sĩ.
Tiểu luận tổng quan và 02 chuyên đề tiến sĩ là những học phần bắt buộc. Trong một học kỳ, nghiên cứu sinh chỉ thực hiện tối đa tiểu luận tổng quan và 01 chuyên đề tiến sĩ hoặc 02 chuyên đề tiến sĩ. Giám đốc phê duyệt tên tiểu luận tổng quan và chuyên đề tiến sĩ trên cơ sở đề nghị của Trưởng khoa. Thời gian thực hiện tiểu luận tổng quan hoặc chuyên đề tiến sĩ tối thiểu là 2 tháng.
b) Tiêu chí đánh giá
Tiêu chí đánh giá tiểu luận tổng quan và chuyên đề theo thang điểm 10. Điểm của Tiểu ban là trung bình cộng điểm của các thành viên tính đến 2 số thập phân. Chênh lệnh về điểm giữa các thành viên không được vượt quá 3 điểm hoặc điểm của một thành viên không được vượt quá 2 điểm so với điểm trung bình của tiểu ban. Nếu một trong các trường hợp này xảy ra, Trưởng Tiểu ban tiếp tục tổ chức họp tiểu ban để thống nhất cách xử lý và quyết định.
Điểm hoàn thành tiểu luận tổng quan và các chuyên đề tiến sĩ là từ 7,0 trở lên. Kết luận của tiểu ban là một trong những tài liệu phục vụ cho việc đánh giá luận án sau này.
- Chất lượng thông tin chuyên môn: 5 điểm
- Chất lượng trình bày: 2 điểm
- Trả lời câu hỏi của hội đồng: 3 điểm
11. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ LUẬN ÁN
11.1. Nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu khoa học là thành phần chính yếu và bắt buộc trong chương trình đào tạo tiến sĩ. NCS tham gia sinh hoạt khoa học tại Bộ môn được phân công như một giảng viên trợ giảng, nghiên cứu viên cơ hữu; tham gia thực hiện các nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu theo phân công của người hướng dẫn; tham gia hướng dẫn hoặc đồng hướng dẫn ít nhất 02 sinh viên của ngành đào tạo trình độ đại học phù hợp;
11.2. Bài báo khoa học
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và Học viện: Nghiên cứu sinh phải là tác giả chính (tác giả đứng tên đầu hoặc tác giả liên hệ, có ghi tên Học viện Nông nghiệp Việt Nam và sử dụng email của Học viện với tên miền “@vnua.edu.vn”) của báo cáo hội nghị khoa học, bài báo khoa học được công bố trong các ấn phẩm thuộc danh mục WoS/Scopus, hoặc chương sách tham khảo do các nhà xuất bản quốc tế có uy tín phát hành, hoặc bài báo đăng trên các tạp chí khoa học trong nước được Hội đồng Giáo sư nhà nước quy định khung điểm đánh giá tới 0,75 điểm trở lên theo ngành đào tạo, hoặc sách chuyên khảo do các nhà xuất bản có uy tín trong nước và quốc tế phát hành; các công bố phải đạt tổng điểm từ 2,0 điểm trở lên tính theo điểm tối đa do Hội đồng Giáo sư nhà nước quy định cho mỗi loại công trình (không chia điểm khi có đồng tác giả), có liên quan và đóng góp quan trọng cho kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án. Nghiên cứu sinh phải có ít nhất 01 bài công bố trên Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. Các công trình công bố này phải được người hướng dẫn thông qua và chấp thuận trước khi tiến hành thủ tục đăng bài.
Ngoài ra, có thể được thay thế bằng minh chứng là tác giả hoặc đồng tác giả của: 01 kết quả nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ đã đăng ký và được cấp bằng độc quyền sáng chế quốc gia, quốc tế; có liên quan và đóng góp quan trọng cho kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án.
Danh mục một số tạp chí khoa học
TT
|
Tên tạp chí
|
Cơ quan xuất bản
|
1
|
Các tạp chí khoa học Quốc tế thuộc danh mục ISI/Scopus
|
Theo phân loại củaWeb of Science hoặcScimago Journal Ranking
|
2
|
Sinh học
|
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
3
|
Khoa học và Công nghệ - TNU Journal of Science and Technology
|
Đại học Thái Nguyên
|
4
|
Khoa học: Khoa học tự nhiên (Journal of Science: Natural Science)
|
Đại học Huế
|
5
|
Phát triển Khoa học – Công nghệ
|
Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
|
6
|
Vietnam Journal of Science and Technology (Tên cũ: Khoa học và Công nghệ)
|
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
7
|
VNU Journal of Science and Technology (Cũ: Tạp chí Khoa học hoặc Tạp chí Khoa học: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ)
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
8
|
Khoa học kỹ thuật Thú y
|
Hội thú y Việt Nam
|
9
|
Khoa học nông nghiệp Việt Nam
|
Học viện Nông Nghiệp Việt Nam
|
10
|
Nông nghiệp và phát triển, The Journal of Agricultura and Development
|
Đại học Nông Lâm Tp. HCM
|
11
|
Khoa học – Công nghệ Thủy sản
|
Đại học Nha Trang
|
12
|
Khoa học
|
Đại học Cần Thơ
|
13
|
Khoa học kỹ thuật chăn nuôi
|
Hội chăn nuôi Việt Nam
|
14
|
Khoa học và Công nghệ Việt Nam (B)
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
15
|
Công nghệ sinh học
|
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
16
|
Khoa học và Công nghệ (bản C, tiếng Anh)
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
17
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18
|
Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp
|
Đại học Lâm nghiệp
|
19
|
Khoa học và công nghệ nông nghiệp Việt Nam
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
|
Lưu ý: Điểm của tạp chí được tính theo khung điểm do Hội đồng Giáo sư nhà nước công bố tại năm liền kề trước thời điểm bài báo được NCS công bố.
11.3. Hội thảo khoa học
Nghiên cứu sinh được yêu cầu tham dự và trình bày bài tại hội thảo khoa học hoặc seminar cấp Khoa ít nhất 02 lần (khuyến khích tham dự và trình bày hội thảo quốc tế) về các nội dung liên quan đến luận án.
11.4. Luận án tiến sĩ
Luận án tiến sĩ là một tài liệu khoa học trình bày công trình nghiên cứu gốc của nghiên cứu sinh dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học, trong đó chứa đựng những đóng góp mới về lý luận và thực tiễn ở lĩnh vực chuyên môn, có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học và giải quyết trọn vẹn vấn đề đặt ra của đề tài luận án. Luận án tiến sĩ được trình bày trong khoảng từ 90 đến 150 trang giấy theo khổ A4, không kể phụ lục. Kết cấu luận án gồm 5 phần, bao gồm: Mở đầu, Tổng quan tài liệu, Phương pháp nghiên cứu, Kết quả và thảo luận, Kết luận và kiến nghị; trong đó có ít nhất 50% số trang trình bày kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng nghiên cứu sinh. Luận án tiến sĩ phải đáp ứng được các yêu cầu sau đây về nguồn gốc và sở hữu trí tuệ:
- Luận án phải phải do chính nghiên cứu sinh thực hiện và có những đóng góp mới về mặt học thuật. Do đó, tác giả luận án phải có cam đoan về công trình khoa học gốc của mình và phải đảm bảo tuân thủ các quy định về sở hữu trí tuệ.
- Nếu luận án là công trình khoa học hoặc một phần công trình khoa học của một tập thể trong đó tác giả đóng góp phần chính thì phải có xác nhận bằng văn bản của các thành viên trong tập thể đó đồng ý cho phép nghiên cứu sinh sử dụng công trình này trong luận án để bảo vệ lấy bằng tiến sĩ.
- Không được phép đạo văn. Đạo văn (plagiarism) là công bố ngôn ngữ, suy nghĩ, ý tưởng, hay cách diễn đạt của người khác như là những gì do mình tự tạo ra. Sao chép bất cứ thứ gì mà không ghi rõ tác giả của nó đều bị coi là đạo văn. Đạo văn được xem là hành vi thiếu trung thực về mặt học thuật, được coi là lỗi nghiêm trọng, không có ngoại lệ hay bất cứ biện hộ nào được chấp nhận. Do đó, việc sử dụng ý tưởng hoặc trích dẫn kết quả nghiên cứu của người khác trong luận án phải được dẫn nguồn đầy đủ và rõ ràng, trình bày theo đúng thể thức quy định chung của Học viện. Trong một số trường hợp muốn trích dẫn, nhất là hình ảnh, cần phải xin phép tác giả.
Cấu trúc của Luận án được thống nhất chung cho tất cả các chuyên ngành đào tạo trong Học viện, tuân theo Quy chế đào tạo tiến sĩ hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Học phần luận án được giảng viên hướng dẫn đánh giá theo 2 mức đạt hoặc không đạt. Nghiên cứu sinh phải thực hiện lại học phần được đánh giá không đạt.