BỘ MÔN CÔNG NGHỆ VI SINH
LỊCH SỬ BỘ MÔN:
Bộ môn Công nghệ vi sinh được thành lập ngày 22/10/2008 theo quyết định số 1493/QĐ-NNH của Hiệu trưởng Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (nay là Học viện Nông nghiệp Việt Nam).
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Email
|
1
|
PGS.TS. Nguyễn Xuân Cảnh
|
Trưởng khoa,
Giảng viên cao cấp
|
nxcanh@vnua.edu.vn
|
2
|
PGS.TS. Nguyễn Văn Giang
|
Trưởng bộ môn,
Giảng viên cao cấp
|
nvgiang@vnua.edu.vn
|
3
|
TS. Ngô Xuân Nghiễn
|
Giảng viên
|
nxnghien@vnua.edu.vn
|
4
|
TS. Nguyễn Thị Bích Thùy
|
Giảng viên
|
ntbthuy.cnsh@vnua.edu.vn
|
5
|
ThS. Trần Thị Hồng Hạnh
|
Giảng viên
|
honghanh@vnua.edu.vn
|
6
|
ThS. Nguyễn Thanh Huyền
|
Giảng viên
|
thanhhuyen@vnua.edu.vn
|
7
|
ThS. Trần Đông Anh
|
Giảng viên
|
tdanh.cnsh@vnua.edu.vn
|
8
|
ThS. Trần Thị Đào
|
Kỹ thuật viên
|
ttdao@vnua.edu.vn
|
9
|
ThS. Nguyễn Thị Luyện
|
Kỹ thuật viên
|
ntluyen@vnua.edu.vn
|
ĐÀO TẠO
- Thực hiện tốt công tác giảng dạy các học phần Bộ môn đang phụ trách trong chương trình đào tạo đại học và sau đại học ngành Công nghệ sinh học.
- Xây dựng và mở rộng các lớp đào tạo nghề, chương trình đào tạo ngắn hạn cũng như các chương trình đào tạo phối hợp trong các lĩnh vực liên quan.
- Tăng cường chất lượng thực hành cho các học phần thực hành nhằm đáp ứng nhu cầu của người học cũng như tiếp cận các kiến thức, kỹ thuật tiên tiến trên thế giới.
- Rà soát lại các học phần, có thể đề xuất xây dựng môn học mới có tính cập nhật cần thiết với người học, thay thế các môn học không được sinh viên lựa chọn
- Chuẩn hóa các nội dung giảng dạy đảm bảo đến năm 2025: 100% các học phần do Bộ môn phụ trách có bài giảng đạt yêu cầu và phải được cập nhật hàng năm, 50% các học phần có giáo trình, xuất bản được ít nhất 02 sách chuyên khảo.
- Mỗi năm hướng dẫn ít nhất 50 sinh viên hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, 01 học viên hoàn thành luận văn đạt chất lượng tốt (Điểm bảo vệ từ 8 trở lên).
- Các học phần Bộ môn phụ trách
Bậc Đại học chuyên ngành Công nghệ sinh học:
STT
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
1
|
SH01002
|
Vi sinh vật đại cương
|
02
|
2
|
SH02008
|
Sinh thái vi sinh vật
|
02
|
3
|
SH02010
|
Miễn dịch học cơ sở
|
02
|
4
|
SH03012
|
Công nghệ vi sinh
|
03
|
5
|
SH03013
|
Thực hành công nghệ vi sinh
|
01
|
6
|
SH03010
|
Công nghệ protein-enzyme
|
03
|
7
|
SH03011
|
Thực hành công nghệ protein-enzyme
|
01
|
8
|
SH03061
|
Virus học
|
02
|
9
|
SH03057
|
Chuyên đề trong CNSH
|
02
|
10
|
SH03055
|
Công nghệ sinh học nấm ăn nấm dược liệu
|
02
|
11
|
SH03053
|
Công nghệ sinh học môi trường
|
02
|
Bậc đại học chuyên ngành Công nghệ sinh học chất lượng cao:
STT
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
1
|
SHE01002
|
Vi sinh vật đại cương
|
2
|
2
|
SHE02008
|
Sinh thái vi sinh vật
|
2
|
3
|
SHE02010
|
Miễn dịch học cơ sở
|
2
|
4
|
SHE03012
|
Công nghệ vi sinh
|
3
|
5
|
SHE03013
|
Thực hành công nghệ vi sinh
|
1
|
6
|
SHE03010
|
Công nghệ protein-enzyme
|
3
|
7
|
SHE03011
|
Thực hành công nghệ protein-enzyme
|
1
|
8
|
SHE03061
|
Virus học
|
2
|
9
|
SHE03057
|
Chuyên đề trong CNSH
|
2
|
10
|
SHE03055
|
Công nghệ sinh học nấm ăn nấm dược liệu
|
2
|
11
|
SHE03053
|
Công nghệ sinh học môi trường
|
2
|
Bậc đại học chuyên ngành Công nghệ sinh học nấm ăn & nấm dược liệu (POHE):
STT
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
1
|
PSH03018
|
Công nghệ sinh học môi trường
|
2
|
2
|
PSH03015
|
Công nghệ xử lý phế phụ phẩm trong sản xuất nấm
|
2
|
3
|
PSH03010
|
Công nghệ protein - enzyme
|
3
|
4
|
PSH03012
|
Công nghệ vi sinh
|
2
|
5
|
PSH03021
|
Miễn dịch học cơ sở
|
2
|
6
|
PSH03027
|
Vi sinh vật ứng dụng trong sản xuất nấm
|
2
|
7
|
PSH01002
|
Sinh học vi sinh vật
|
2
|
8
|
PSH03007
|
Nhập môn Công nghệ Sinh học nấm ăn và nấm dược liệu
|
1
|
9
|
PSH01004
|
Nấm học đại cương
|
2
|
10
|
PSH03026
|
Nấm và thực phẩm chức năng
|
2
|
11
|
PSH02007
|
Sinh học nấm ăn và nấm dược liệu
|
2
|
12
|
PSH03003
|
Công nghệ nuôi trồng nấm ăn và nấm dược liệu
|
3
|
13
|
PSH03006
|
Công nghệ sau thu hoạch nấm ăn và nấm dược liệu
|
2
|
14
|
PSH03029
|
Độc tố học nấm
|
2
|
15
|
PSH03014
|
Quản lý sâu bệnh hại nấm ăn và nấm dược liệu
|
2
|
16
|
PSH03001
|
Nguyên lý chọn tạo và Công nghệ sản xuất giống nấm
|
3
|
17
|
PSH03002
|
Thực hành công nghệ sản xuất giống nấm
|
1
|
18
|
PSH03004
|
Thực hành công nghệ nuôi trồng nấm ăn
|
1
|
19
|
PSH03005
|
Thực hành công nghệ nuôi trồng nấm dược liệu
|
1
|
20
|
PSH03011
|
Thực hành công nghệ protein-enzyme
|
1
|
21
|
PSH03013
|
Thực hành công nghệ vi sinh
|
1
|
Bậc sau đại học:
STT
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
1
|
SH07014
|
Vi sinh vật học môi trường
|
2
|
2
|
SH07015
|
Di truyền phân tử vi sinh vật
|
2
|
3
|
SH07016
|
Vi sinh vật học thực phẩm
|
2
|
4
|
SH07017
|
Công nghệ lên men
|
2
|
5
|
SH07018
|
Công nghệ sinh học nấm men
|
2
|
6
|
SH07020
|
Vi sinh vật gây bệnh
|
2
|
ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
Tích cực, chủ động và sáng tạo trong công tác nghiên cứu khoa học, gồm các nghiên cứu cơ bản và ứng dụng. Các lĩnh vực nghiên cứu chính bao gồm:
- Phân lập, tuyển chọn, cải tạo các chủng giống vi sinh vật và sản xuất các chế phẩm từ vi sinh vật ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, chế biến thực phẩm và xử lý ô nhiễm môi truờng.
- Ứng dụng kỹ thuật trong công nghệ sinh học để cải biến các con đường trao đổi chất của vi sinh vật, tạo các protein tái tổ hợp.
- Nghiên cứu sản xuất và ứng dụng huyết thanh miễn dịch trong định danh và phân loại vi sinh vật; sản xuất kháng thể đặc hiệu ứng dụng trong các kỹ thuật protein-enzyme.
- Nghiên cứu các cơ chế chống chịu, điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật, đặc biệt là vi sinh vật cũng như mối quan hệ của chúng trong tự nhiên.
- Thu mẫu, đánh giá, nghiên cứu chọn tạo, bảo tồn và phát triển nguồn gen nấm ăn và nấm dược liệu.
- Nghiên cứu và áp dụng công nghệ nhân giống, công nghệ nuôi trồng, bảo quản, chế biến các loài nấm ăn và nấm dược liệu.
- Nghiên cứu các chất có hoạt tính sinh học của nấm.
- Thực hiện chuyển giao các kết quả nghiên cứu khoa học.
- Triển khai dịch vụ khoa học công nghệ.
Mục tiêu phấn đấu:
- Hàng năm duy trì việc triển khai ít nhất 01 đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ hoặc tương đương trở lên; duy trì ít nhất 01 đề tài cấp cơ sở và 03 nhóm sinh viên nghiên cứu khoa học.
- Hàng năm công bố ít nhất 10 công trình nghiên cứu trong các tạp chí khoa học quốc gia, trong đó có ít nhất 01 bài viết bằng tiếng Anh.
- Trong hai năm liên tục, công bố ít nhất 01 nghiên cứu trong các tạp chí khoa học quốc tế thuộc hệ thống ISI/ SCOPUS.
- Phấn đấu đến năm 2025 có ít nhất 02 giống (NẤM ĂN?) mới được công nhận, 01 tiến bộ kỹ thuật được công nhận, tạo ra một số các sản phẩm khoa học kỹ thuật có tiềm năng ứng dụng và thương mại hóa.
CƠ SỞ VẬT CHẤT
Phòng thực hành Vi sinh vật đại cương
|
Phòng 301
|
ThS. Trần Thị Đào
|
Phòng thí nghiệm Công nghệ vi sinh
|
Phòng 302
|
Phòng thực hành Công nghệ enzyme - protein
|
Phòng 303
|
Phòng chuẩn bị dụng cụ
|
Phòng 304
|
Phòng thực hành Nấm ăn & nấm dược liệu
|
Phòng 306
|
LIÊN HỆ
Email: cnvs@vnua.edu.vn
Địa chỉ: Phòng 209, nhà A1, Học viện Nông nghệp Việt Nam